nhanh chóng và hiệu quả.

Thứ Hai, 5 tháng 10, 2009

HỢP ĐỒNG GÓP VỐNG KHAI THÁC ĐẤT VÀ XÂY DỰNG NHÀ Ở KHU INTRESCO-Q9

HỢP ĐỒNG GÓP VỐNG KHAI THÁC ĐẤT VÀ XÂY DỰNG NHÀ Ở KHU INTRESCO-Q9


TỔNG CTY ĐỊA ỐC SÀI GÒN                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ-KINH DOANH NHÀ          Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

------------------------ -----------------

Số:…./HDGV/2005/DTKD


HỢP ĐỒNG GÓP VỐNG KHAI THÁC ĐẤT VÀ


XÂY DỰNG NHÀ Ở

Khu dân cư Dương Đình Hội - Phường Phước Long B - Quận 9 – TP.Hồ Chí Minh

--------------------

NỀN SỐ: 17, LÔ: A0



Hôm nay, ngày 25 tháng 01 năm 2005 tại văn phòng công ty CP. Đầu tư – Kinh doanh Nhà, số 18 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường ĐaKao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Chúng tôi ký tên dưới đây, là những người tự thấy có đủ năng lực, hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:



BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – KINH DOANH NHÀ

- Mã số thuế: 0302199864

- Địa chỉ: số 18 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường ĐaKao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

- Điện thoại: 8.230256 – 8.225985

- Tài khoản số:31010000001862

tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển TP.Hồ Chí Minh

- Đại diện: Ông NGÔ TÙNG CHINH

- Chức vụ: Tổng Giám Đốc

(Dưới đây gọi tắt là bên A)

BÊN B:

- Ông bà:

- CMND số: Cấp Ngày: Tại:

- Địa chỉ thường trú:

- Điện thoại:

(Dưới đây gọi tắt là bên B)



Đồng thoả thuận ký hợp đồng góp vốn khai thác đất và xây dựng nhà ở với các điều khoản và điều kiện sau:



ĐIỀU I: NỘI DUNG

- Bên B đồng ý góp vốn khai tác đất và xây dựng một (01) căn nhà trên lô đất A0-17 thuộc Khu dân cư Dương Đình Hội - Phường Phước Long B - Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.

- Số lượng: 01 căn

- Loại nhà: Biệt Thự đơn lập (1 trệt, 2 lầu, mái ngói)

- Kết cấu: Bê tông cốt thép

- Địa điểm căn nhà: + Nhà số: 17

+ Số Lô: A0

+ Đường: D3-12m

(theo bản vẽ quy hoạch số 1983/KTST DB2 ngày 10/06/2000 của Văn phòng Kiến trúc sư trường Thành phố Hồ Chí Minh).

- Diện tích khuôn viên : 264.50 m²

- Diện tích đất xây dựng : 108.92 m²

- Diện tích sàn xây dựng : 396,34 m²



ĐIỀU II: GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Bên B góp vốn cho bên A để đầu tư vào các hạn mục sau:

II.1/ Giá trị góp vốn khai thác đất: 595,125,000 đồng

(Bằng chữ: Năm trăm chín mươi lăm triệu một trăm hai mươi lăm ngàn đồng)

- Góp vốn đầu tư hạ tầng: 264.50 m² x 2,250,000 đồng/m² = 595,125,000 đồng

- Giá trị tăng theo vị trí hai mặt tiền:0%

II.2/ Giá trị góp vốn xây dựng căn nhà

- Căn nhà được xây dựng theo hình thức chìa khoá trao tay (khoán gọn), không kể chi phí xây dựng tường rào, sân vườn…

- Đơn giá xây dựng dự kiến: 1,800,000 đồng/m² chỉ tính đến thời điểm bà giao nền (Danh mục, Quy Cách và chủng loại vật liệu xây dựng căn nhà theo Phụ Lục đính kèm)

- Giá trị xây dựng căn nhà dự kiến: 664,812,000 đồng

Trong đó:

+ Giá trị XD phần móng bê tông cốt thép vủa căn nhà là: 136,800,000 đồng

+ Giá trị xây dựng phần còn lại căn nhà là:528,012,000 đồng

(Giá trị góp vốn xây dựng nhà, thiết kế hoặc chủng loại vật liệu có thể thay đổi bặng một phụ kiện Hợp Đồng. Tuy nhiên, việc thay đổi thiết kế phải tuân thủ nhưng quy định về diện tích xây dựng, số tầng, chiều cao tầng của thiết kế mẫu được duyệt)

ĐIỀU III: PHƯƠNG THÚC GÓP VỐN

Bên B góp vốn cho Bên A theo quy định tại điều II của Hợp đồng, tại văn phòng của Bên A làm 08 đợt bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

* Đợt 1:60% giá trị nền đất ngay khi ký hợp đồng:

595,125,000 đồng x 60% = 357,000,000 đồng

* Đợt 2: 35% giá trị nền đất khi Bên A bàn giao nền sau 1 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng:

595,125,000 đồng x 35% = 208,293,750 đồng

* Đợt 3: Toàn độ giá trị phần móng và thiết kế phí khi bên A khởi công xây dựng phần móng: 141,800,000 đồng

* Đợt 4: 50% giá trị xây lắp khoán gọn (hoặc giá trị xây lắp trong phụ kiện hợp đồng xây dựng) đã trừ phần móng của căn nhà khi Bên B yêu cầu bên A khởi công XD nhà. (bằng văn bản):

528,012,000 đồng x 50%= 264,006,000 đồng

* Đợt 5: 45% còn lại của giá trị xây dựng căn nhà khi Bên A thông báo đã xây dựng xong phần thô:

528,012,000 đồng x 45%= 237,605,400 đồng

* Đợt 6: 5% còn lại của giá trị xây dựng căn nhà khi bên A bàn giao nhà:

528,012,000 đồng x 5%= 26,400,600 đồng

* Đợt 7: 5% giá trị nền đất khi bên A giao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

595,125,000 đồng x 5%= 29,756,250 đồng

ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

Bên A chịu trách nhiệm:

IV.1/ Hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và phân lô trong trong khoản thời gian mười tám tháng (18) tháng kể từ ngày ký hợp đồng.

IV.2/ Bàn giao nhà cho bên B trong khoản ba mươi sáu (36) tháng kể từ ngày hoàn tất hạ tầng kỹ thuật.

IV.3/ Đền bù giải toả, san lấp mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu vực theo thiết kế được duyệt ( Hệ thống cung cấp điện, nước, cống thoát nước mua, đường nội bộ) đến chân tường rào với toàn bộ kinh phí của bên A.

IV.4/ Nộp tiền sử dụng đất và thuế liên quan đến nền đất theo quy định

IV.5/ Xây dựng ngôi nhà trên lô đất do bên B đã góp vốn theo đúng quy hoạch, thiết kế đã được duyệt và đảm bảo chất lượng của công trình xây dựng.

IV.6/ Quản lý và giám sát việc xây dựng.

IV.7/ Thực hiện các thủ tục để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở ch bên B.

IV.8/ Nhận vốn của bên B theo phương thức góp vốn tại điều III;

IV.9/ Trường hợp bên B không góp vốn cùng bên A xây dựng nhà, bên A sẽ giới thiệu mười (10) đơn vị thi công có tư cách pháp nhân và có trên 10 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng và trang trí nội thất để bên B chọn và giao xây dựng nhà.

IV.10/ Xây dựng phần móng, trong trường hợp B tự xây dựng căn nhà.

ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B:

Bên B chịu trách nhiệm:

V.1/ Góp vốn đúng tiến độ quy định tại điều III. Trường hợp chậm góp vốn bất kỳ đợt nào, Bên B sẽ phải thanh toán theo tiền lãi tính theo lãi suất tính dụng quá hạn do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm căn cứ trên số vốn và thời gian chậm góp vống cho bên A, nhưng thời gian chậm góp vốn không quá hai (02) tháng.

V.2/ Nếu Bên B chậm góp vốn quá hai (02) tháng so với quy định tại điều III, xem như bên B đơn phương huỷ hợp đồng. Hợp đồng sẽ đương nhiên vô hiệu. Bên A sẽ hoàng trả cho Bên B tổng số vốn đã góp sau khi khấu trừ dịch vụ phí huỷ bỏ hợp đồng là 5% trong tổng giá trị góp vốn của hợp đồng.

V.3/ Nếu bên B không tiếp tục góp vốn:

 Trường hợp Bên B huỷ bỏ Hợp đồng, bên B phải chịu cho bên A dịch vụ phí là 5% trên tổng giá trị góp vốn của Hợp đồng.

 Trường hợp bên B chuyển nhượng lại hợp đồng cho người khác Bên B phải chịu dịch vụ phí là 1% trên tổng giá trị góp vốn của Hợp đồng.

V.4/ Trường hợp bên B muốn tự xây dựng căn nhà:

 Phải thông báo bằng văn bản cho Bên A khi nhận bàn giao nền nhà. Bên A sẽ ký hợp đồng thi công xây dựng căn nhà với đơn vị thi công do bên B lựa chọn.

 Phải xây dựng căn nhà đúng theo thiết kế, quy hoạch đã duyệt. Riêng phần móng nhà do bên A xây dựng và bên B phải thanh toán lại chi phí xây dựng cho bên A

 Bên B phải chịu trách nhiẹm giám sát kỹ thuật, chất lượng công trình căn nhà mình và những rủi ro do đơn vị thi công mà Bên B chọn gây ra.

 Đơn vị thi công do bên B chọn đóng phí quản lý xây dựng cho bên A là 3% trên giá trị xây dựng nhà.

 5% giá trị xây dựng sẽ được bên A giữ lại để bảo hành công trình đến hết thời gian bảo hành điều VIII.

 Phải hoàn tất việc xây dựng nhà trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày nhận bàn giao nền để bên A làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Sau thời gian này dù xây dựng chưa hoàn thành, bên B cũng phải góp 5% giá trị nền còn lại cho Bên A.

V.5/Đóng thuế trước bạ nhà và đất theo quy định của nhà nước trong vòn năm (05) ngày kể từ ngày Bên A báo để Bên A nộp cho cơ quan thuế. Nếu nộp trễ bên B chịu mọi khoản thiệt hại phát sinh do sự chậm trễ gây ra (như: chi phí phạt do nộp trễ hoặc chính sách thuế suất của nhà nước thay đổi…)

V.6/ Thanh toán chi phí hoàn công, chi phí lặp đặt đồng hồ điện và đồng hồ nước.

V.7/ Cung cấp mọi giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan chức năng để bên A xin giấy chứng nhận Quyền ở hữu nhà ở và Quyền sở hữu đất ở.

V.8/ Trong trường hợp khi bàn giao, thực tế diện tích đất hay diện tích sàn sử dụng tăng hoặc giảm so với diện tích trong hợp đồng, Bên B sẽ nộp thêm hoặc nhận lại vốn góp là đơn giá theo điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU VI: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

Hợp đồng đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Khi hai bên thực hiện xong trách nhiệm của mình theo quy định tại các điều IV và V

- Bên B vi phạm hợp đồng như quy định tại điều V, đoạn V.2.

ĐIỀU VII: THỜI GIAN BẢO HÀNH NGÔI NHÀ

VII.1/ Thời gian bảo hành ngôi nhà do bên A xây dựng là một (01) năm tròn kể từ ngày bàn giao nhà.

VII.2 Trong thời gian bảo hành, nếu ngôi nhà bị hỏng:

a/ Do lỗi xây dựng của bên A, bên A phải sửa chữa ngôi nhà và chịu chi phí sửa chữa.

b/ Do sự sử dụng của bên B, bên A sử sữa chữa ngôi nhà và Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí sửa chữa.

VIII: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có trở ngại phát sinh hai bên phải cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần vì lợp ít chung. trường hợp không thể tự giải quyết được, Nội vụ sẽ được đưa ra toà án TP. Hồ Chí Minh phán quyết.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ba (03) bán có giá trị như nhau. Bên B giữ một (01) bản. Bên A giữ hai (02) bản.



ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A         CÔNG TY CP ĐẦU TƯ – KINH DOANH NHÀ

                                                                                        TỔNG GIÁM ĐỐC

0 nhận xét:

Đăng nhận xét